Khi đầu tư xây dựng trại chăn nuôi, 8 bước chủ đầu tư cần lưu ý
1. Quy hoạch vùng chăn nuôi, kế hoạch sử dụng đất của địa phương
Trước khi vận hành trại chăn nuôi, việc tuân thủ quy hoạch vùng chăn nuôi của địa phương là yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng trại hoạt động trong khu vực được phép. Quy hoạch vùng chăn nuôi phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của địa phương, tránh việc chồng chéo hoặc vi phạm các quy định về đất đai. Đồng thời, chủ trại cần nắm vững các quy định về hạn chế hoặc khuyến khích sử dụng đất cho mục đích chăn nuôi, để tránh rủi ro pháp lý trong quá trình xây dựng và vận hành.
2. Quy định an toàn sinh học, quy định về khoảng cách an toàn
An toàn sinh học là yếu tố không thể thiếu trong quá trình vận hành trại chăn nuôi. Chủ trại phải tuân thủ các quy định về an toàn sinh học để bảo vệ đàn vật nuôi khỏi các mầm bệnh và dịch bệnh. Các biện pháp an toàn sinh học bao gồm kiểm soát dịch bệnh, vệ sinh chuồng trại, xử lý chất thải, khử trùng và các quy trình phòng ngừa dịch bệnh khác.
Bên cạnh đó, khoảng cách an toàn giữa các trại chăn nuôi và khu dân cư hoặc các khu vực sản xuất khác cần phải tuân thủ các quy định về bảo vệ sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường. Việc đảm bảo khoảng cách an toàn sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ lây lan dịch bệnh và bảo vệ môi trường sống xung quanh.
3. Nguồn nước sạch: đủ về số lượng và chất lượng
Một yếu tố quan trọng trong việc vận hành trại chăn nuôi là đảm bảo nguồn nước sạch, đủ về số lượng và chất lượng cho hoạt động sản xuất. Nước sạch không chỉ phục vụ cho sinh hoạt của nhân viên mà còn là yếu tố quyết định đối với sức khỏe của đàn vật nuôi. Chủ trại cần phải kiểm tra nguồn cung cấp nước, đảm bảo nước không bị ô nhiễm và đạt tiêu chuẩn vệ sinh, đồng thời phải có hệ thống cấp nước ổn định, tránh tình trạng thiếu nước trong quá trình vận hành.
4. Đường giao thông: phù hợp (xe tải lớn vào được), thuận tiện, gần thị trường tiêu thụ (tính chi phí vận chuyển)
Đường giao thông đến trại chăn nuôi cần phải đảm bảo phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là việc đưa các xe tải lớn vào khu vực trại. Các con đường này cần phải rộng rãi, vững chắc và không bị ảnh hưởng bởi thời tiết để thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn, vật tư, cũng như việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trường tiêu thụ. Việc chọn lựa vị trí xây dựng trại chăn nuôi gần các thị trường tiêu thụ sẽ giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5. Gần nguồn điện
Một yếu tố không thể thiếu trong việc vận hành trại chăn nuôi là nguồn điện. Trại chăn nuôi cần phải có nguồn điện ổn định để phục vụ cho các hoạt động như chiếu sáng, vận hành máy móc thiết bị, và hệ thống thông gió trong chuồng trại. Việc xây dựng trại gần các nguồn điện là điều kiện quan trọng giúp giảm chi phí đầu tư và đảm bảo việc vận hành liên tục mà không bị gián đoạn.
6. Mục tiêu xây dựng chuồng trại, thời gian hoạt động dự kiến: quyết định chọn lựa các yếu tố đầu vào: đối tác, trang thiết bị, vật tư,…
Mục tiêu khi xây dựng chuồng trại là tạo ra một môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vật nuôi. Quyết định lựa chọn các yếu tố đầu vào như đối tác cung cấp giống, trang thiết bị, vật tư, thức ăn, và các dịch vụ khác là rất quan trọng trong quá trình này. Chủ đầu tư cần lựa chọn các đối tác có uy tín, các trang thiết bị hiện đại, và vật tư đảm bảo chất lượng để tối ưu hóa hoạt động sản xuất và giảm thiểu chi phí vận hành.
7. Xây dựng kỹ lưỡng mặt bằng dự án đảm bảo:
Phù hợp đặc điểm sinh lý vật nuôi: Thiết kế chuồng trại cần phải phù hợp với các đặc điểm sinh lý của vật nuôi, đảm bảo không gian sống thoải mái và thuận lợi cho sự phát triển của đàn vật nuôi.
Đáp ứng về việc thực hiện các biện pháp phòng trừ dịch bệnh: Khu vực chuồng trại phải được thiết kế để thuận tiện cho việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa và trừ dịch bệnh, bao gồm việc khử trùng, phân loại các khu vực, cách ly và xử lý chất thải hợp lý.
Vận hành công nghiệp thuận lợi: Việc thiết kế mặt bằng trại chăn nuôi cần đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất, quản lý, và chăm sóc vật nuôi được thực hiện thuận tiện, tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời giảm thiểu rủi ro và chi phí.
8. Thiết kế phù hợp với từng loại trại chăn nuôi: Không có một thiết kế duy nhất nào có thể phù hợp cho tất cả các trại chăn nuôi. Mỗi trại chăn nuôi sẽ có yêu cầu riêng tùy thuộc vào loại vật nuôi, quy mô sản xuất và các yếu tố khác. Do đó, cần phải thiết kế chuồng trại sao cho tối ưu và phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng trại.
9. Một thiết kế có sẵn không bao giờ phù hợp cho tấc cả các trại
10. Tính phù hợp pháp luật, chuẩn hồ sơ để tiết kiệm tối đa thời gian ra đủ giấy phép
11. Để tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro, chủ đầu tư cần đặc biệt chú trọng đến việc đảm bảo tính phù hợp pháp luật của dự án. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định là điều cần thiết để quá trình xin giấy phép môi trường và các giấy phép khác diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Chủ đầu tư cũng nên thuê các đơn vị tư vấn, thiết kế và viết thuyết minh dự án chuyên nghiệp để đảm bảo hồ sơ dự án được chuẩn bị đúng yêu cầu và tiết kiệm tối đa thời gian. Các đơn vị này sẽ giúp hoàn thiện các thủ tục pháp lý, đảm bảo dự án tuân thủ mọi quy định và nhanh chóng có được các giấy phép cần thiết để vận hành trại chăn nuôi.
1. TƯ VẤN, THIẾT KẾ TRẠI CHĂN NUÔI
Các hạng mục thiết kế:
- Mặt bằng tổng thể toàn bộ các hạng mục của trại;
- Tính toán và thiết kế kết cấu các hạng mục công trình;
- Thiết kế kiến trúc các hạng mục công trình, bao gồm chi tiết các phòng chức năng;
- Thiết kế hệ thống M&E (trừ hệ thống điều khiển và đường ống theo công nghệ …);
- Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước trong và ngoài nhà, kết nối các hệ thống hiệu hữu;
- Thiết kế hệ thống hạ tầng giao thông, sân đường nội bộ, vỉa hè… kết nối vào hệ thống hạ tầng giao thông hiện hữu.
Sản phẩm của thiết kế:
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể dự án và công nghệ xử lý nước thải.
- Bản vẽ thiết kế cơ sở, thiết kế thi công bao gồm mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các chi tiết;
- Thuyết minh chỉ dẫn kỹ thuật thi công;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật bao gồm mô tả loại vật liệu, các tiêu chuẩn thí nghiệm, kiểm tra và nghiệm thu.
- Bản thiết kế chi tiết hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng, các tủ điện động lực, máy phát điện (ngoại trừ các tủ bảng điện cung cấp điện cho các máy móc thiết bị sẽ được nhà thầu thiết bị cung cấp).
- Bản dự toán tất cả các hạng mục có trong bảng vẽ bao gồm hạ tầng, xây dựng, cơ điện.
Thời gian: thiết kế trong vòng 45 ngày
Thời gian xin phép: theo cơ quan nhà nước
2. DỊCH VỤ TƯ VẤN VIẾT THUYẾT MINH DỰ ÁN & CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
Nội dung cơ bản của thuyết minh, bao gồm:
- Mở đầu;
- Địa điểm và quy mô thực hiện dự án;
- Phân tích quy mô, diện tích xây dựng công trình, lựa chọn phương án thiết kế, công nghệ, kỹ thuật;
- Các phương án thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động môi trường – giải pháp phòng chống cháy nổ;
- Tổng vốn đầu tư – nguồn vốn và phân tích hiệu quả của dự án;
- Đề xuất và kiến nghị thực hiện dự án.
- Lập các văn bản, hồ sơ theo yêu cầu của nhà nước.
Thời gian: viết thuyết minh trong vòng 15 ngày
3. LƯU Ý TÍNH HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
Phụ lục V
HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
1. Hệ số đơn vị vật nuôi:
STT |
Loại vật nuôi |
Khối lượng hơi trung bình (kg) |
Hệ số đơn vị Vật nuôi |
Số đầu con/ ĐVN |
I |
Lợn: |
|||
1 |
Lợn dưới 28 ngày tuổi |
8 |
0,016 |
63 |
2 |
Lợn thịt: |
|||
2.1 |
Lợn nội |
80 |
0,16 |
6 |
2.2 |
Lợn ngoại |
100 |
0,2 |
5 |
3 |
Lợn nái: |
|||
3.1 |
Lợn nội |
200 |
0,4 |
3 |
3.2 |
Lợn ngoại |
250 |
0,5 |
2 |
4 |
Lợn đực: |
300 |
0,6 |
2 |
II |
Gia cầm: |
|||
5 |
Gà: |
|||
5.1 |
Gà nội |
1,5 |
0,003 |
333 |
5.2 |
Gà công nghiệp: |
|||
5.2.1 |
Gà hướng thịt |
2,5 |
0,005 |
200 |
5.2.2 |
Gà hướng trứng |
1,8 |
0,0036 |
278 |
6 |
Vịt: |
|||
6.1 |
Vịt hướng thịt: |
|||
6.1.1 |
Vịt nội |
1,8 |
0,0036 |
278 |
6.1.2 |
Vịt ngoại |
2,5 |
0,005 |
200 |
6.2 |
Vịt hướng trứng: |
1,5 |
0,003 |
333 |
7 |
Ngan |
2,8 |
0,0056 |
179 |
8 |
Ngỗng |
4 |
0,008 |
125 |
9 |
Chim cút |
0,15 |
0,0003 |
3333 |
10 |
Bồ câu |
0,6 |
0,0012 |
833 |
11 |
Đà điểu |
80 |
0,16 |
6 |
III |
Bò: |
|||
12 |
Bê dưới 6 tháng tuổi |
100 |
0,2 |
5 |
13 |
Bò thịt: |
|||
13.1 |
Bò nội |
170 |
0,34 |
3 |
13.2 |
Bò ngoại, bò lai |
350 |
0,7 |
1 |
14 |
Bò sữa |
500 |
1 |
1 |
IV |
Trâu |
|||
15 |
Nghé dưới 6 tháng tuối |
120 |
0,24 |
4 |
16 |
Trâu |
350 |
0,7 |
1 |
V |
Gia súc khác: |
|||
17 |
Ngựa |
200 |
0,4 |
3 |
18 |
Dê |
25 |
0,05 |
20 |
19 |
Cừu |
30 |
0,06 |
17 |
20 |
Thỏ |
2,5 |
0,005 |
200 |
VI |
Hươu sao |
50 |
0,1 |
10 |
2. Công thức tính:
a) Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.
b) Công thức tính đơn vị vật nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi: ĐVN = HSVN x Số con
Trong đó:
- ĐVN: Đơn vị vật nuôi
- HSVN: Hệ số vật nuôi
Liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG Á CHÂU
Trụ sở chính : 163 Thống Nhất, KP3, Bình Thọ, Thủ Đức, TP.HCM
Email: office@ biogas.com.vn hoặc khai.apo@gmail.com
Hotline: 0909.679.777
Website: www.biogas.com.vn
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- Thông tư số: 05/2025/TT-BTNMT về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
- Quy định pháp luật môi trường mới nhất, 2025
- Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi - NGHỊ ĐỊNH 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo Vệ Môi Trường
- Quy hoạch 1/500 là gì?
- Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường từ ngày 01/8/2023
- VÀI LƯU Ý VỀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2022/NĐ-CP
- Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường